Câu hỏi trắc nghiệm-Sản phẩm

Câu hỏi trắc nghiệm-Sản phẩm

  •  

    BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC VỀ hunggiapaints.com

    HỌ VÀ TÊN:

    CÔNG TY:

    KINH NGHIỆM:

    NGÀY:

     

    NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA:

     Nhằm kiểm tra sự hiểu biết về khoá học và nhìn lại kết quả đã học, xác định những điểm yếu cần trau dồi thêm.

    Chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. Bạn hãy chon câu trả lời tốt nhất:

    << PHẦN SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM>>

    1.              Sơn lót Etch Primer có thể sơn trên các bề mặt:

    a.              Bề mặt sơn củ.

    b.              Chỉ trên các bề mặt kim loại màu (nhôm, kẽm, đồng)

    c.              Tất cả các bề mặt Kim loại.

    d.              Tất cả các bề mặt: Sơn củ, sơn ED, sơn Zin, nhựa, kim loại.

     

    2.              Công dụng chính của sơn Etch primer:

    a.              Sơn lót chống rỉ, sét

    b.              Sơn lót chuẩn bị lên màu

    c.              Sơn lót che lấp dấu xước, chống rút

    d.              Sơn lót tăng cường độ bám và chống rỉ sét

     

    3.              Khi pha sơn Etch primer  với ít  xăng hơn, thường gặp lỗi:

    a.              Sơn tạo sợi

    b.              Lớp sơn sẽ trở nên cứng hoặc mềm hơn

    c.              Làm giảm độ bám và khả năng chống rỉ, sét

    d.              Độ che phủ sẽ tăng lên hoặc giảm xuống

     

    4.              Những chú ý nào dưới đây cho Sơn lót Etch Primer là KHÔNG ĐÚNG:

    a.              Không nên để sơn gần chỗ ẩm ướt hoặc để qua đêm

    b.              Không nên sử dụng matic 2 thành phần Polyester trực tiếp trên bề mặt sơn Etch primer.

    c.              Không nên sơn trực tiếp sơn lót kẽm lên trên Kim loại đen.

    d.              Không nên để sơn đả pha quá 4 giờ

     

    5.              LỔI NÀO dưới đây cho biết khi pha trộn Matic 2 thành phần với hoạt chất không đều:

    a.              Nhanh khô, khó đánh nhám

    b.              Dể bị đốm màu khi sơn lớp hoàn thiện

    c.              Nhanh khô, khó bả, trét

    d.              Nứt lớp matic sau một thời gian ngắn.

     

    6.              PHƯƠNG PHÁP CHÀ NHÁM MATIC 2 THÀNH PHẦN được hunggiapaints.com góp ý sử dụng:

    a.              Chà nhám khô

    b.              Chà nhám khô sử lí thô sau đó chà nước nhám nhuyễn.

    c.              Chà nhám nước cả công đoạn thô và nhuyễn

    d.              Chỉ sử dụng chà nhám bằng máy.

     

    7.              KÍCH, CỠ NHÁM góp ý sử dụng trong công đoạn chà matic 2 thành phần:

    a.              Chà khô nhám thô P80 – P240 – P400

    b.              Chà khô nhám thô P120 – P240 – P400

    c.              Chà khô nhám thô P120 – P180 – P240

    d.              Chà khô nhám thô P180 – P320 – P400

     

    8.              MATIC TRÉT LÁNG được góp ý sử dụng:

    a.              Trét dấu xước bề mặt matic 2 thành phần sau khi chà khô nhám thô.

    b.              Trét vết xước nhẹ hoặc lỗ mọt sau khi sơn lót trên bề mặt matic.

    c.              Trét những vết lõm sâu, sau khi sơn lót mà vẫn còn thấy lõm.

    d.              Trét những vết lõm sâu và những vết lõm nông như matic trét 2 thành phần polyester.

     

    9.              Khi trét matic láng ở những vết lõm sâu, sau khi sơn một thời gian thường XUẤT HIỆN CÁC LỔI:

    a.              Nổi bọt khí trên bề mặt sơn hoàn thiện.

    b.              Nổi dấu xước giấy nhám trên bề mặt sơn hoàn thiện.

    c.              Sụp dấu matic đả trét và mất bóng bề mặt sơn hoàn thiện.

    d.              Xuất hiện đốm màu trên bề mặt sơn hoàn thiện.

     

    10.           Matic trét láng trong thời gian mở nắp sử dụng thường HAY BỊ KHÔ, có thể thêm:

    a.              Bất cứ loại sơn nào vào mà có thể hoà tan, làm loãng ra.

    b.              Sử dụng xăng thơm (butyl) để làm loãng.

    c.              Sử dụng sơn lót cùng gốc Nitro để làm loãng

    d.              Không thể sử dụng được nữa.

     

    11.           Phương pháp chà matic lấy mặt phẳng là ĐÚNG mà hunggiapaints.com góp ý sử dụng:

    a.              Sử dụng tay sờ trên bề mặt xác định bề mặt lồi, lõm.

    b.              Sơn lót, chà nhám cho bề mặt thật bóng, xác định nơi lồi lõm.

    c.              Dùng mắt xem xét thật từng phần nhỏ trên bề mặt

    d.              Sử dụng phương pháp phun mực, chà nhám khô để xác định.

     

    12.       KÍCH, CỠ GIẤY NHÁM chà bề mặt sơn lót 2K trước khi sơn màu solid (màu thịt):

    a.              Chà nhám P400 củ sau đó chà lại với nhám P1000

    b.              Chà nhám P600

    c.              Chà nhám P800

    d.              Chà nhám P400

     

    13.       KÍCH, CỠ GIẤY NHÁM chà bề mặt sơn lót trước khi sơn màu phủ bóng:

    a.              Chà nhám P320 củ, sau đó chà lại với nhám P1000

    b.              Chà nhám P600

    c.              Chà nhám P800

    d.              Chà nhám P400

     

    14.       Những ghi chú nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG đối với sơn lót 2K:

    a.              Có thể sơn 3 lớp đạt độ dầy 250 – 300micron

    b.              Có thể chống được xăng thơm sau khi khô, nếu pha đúng tỉ lệ.

    c.              Bắt buộc phải được pha với chất làm cứng khi sơn

    d.              Có thể khô tự nhiên nếu pha với xăng thơm (dung môi pha).

     

    <CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA ĐỒ NHỰA VÀ PHUN CÁC LOẠI SƠN ĐẶC BIỆT >

     

    15.        Quá trình sử lý nào dưới đây trên cản mới chưa sơn của xe là KHÔNG ĐÚNG?

    a.        Loại bỏ chất chống dính khuôn còn sót lại trên cản làm bằng vật liệu nhựa urê-than.

    b.        Mài cản làm bằng vật liệu nhựa urê-than bằng giấy nhám có cỡ hạt xấp xỉ 400.

    c.        Phun sơn lót cho nhựa PP trước khi phun lớp sơn màu ngoài cùng lên cản làm bằng nhựa PP hoặc TSOP.

    d.        Cho phép phun trực tiếp sơn màu ngoài cùng lên cản làm bằng nhựa urê-than mà không cần phun sơn lót nhựa hoặc sơn lót bề mặt.

     

    16.         Đối với một số nhựa thật dẻo không rỏ được nguồn gốc, ta sử dụng loại sơn nhựa:

    a.                 Sơn lót xám 2K

    b.                 Sơn lót xám 1K

    c.                  Sơn lót PP Solution

    d.                 Sơn lót Epoxy

     

    17.   Nội dung nào dưới đây về sơn chống đá văng loại ở giữa là KHÔNG ĐÚNG?

    a.     Sơn chống đá văng loại ở giữa tạo ra tính thẩm mỹ tuyệt vời bởi vì màu bên ngoài có cùng màu với lớp sơn màu ngoài cùng.

    b.     Sơn chống đá văng loại ở giữa được phun giữa lớp sơn ED (sơn tĩnh điện) và lớp sơn lót bề mặt.

    c.     Sơn chống đá văng loại ở giữa được phun để bảo vệ thân xe khỏi đá văng.

    d.     Vì điều chỉnh độ nhăn bề mặt là mục đích trước tiên của lớp sơn chống đá văng nên độ dầy của nó không cần quan tâm.

     

    18Giải thích nào dưới đây về sơn hai tông màu là KHÔNG ĐÚNG?

    a.    Về cơ bản không có phương pháp đặc biệt nào cho việc sửa sơn hai tông màu, nó chỉ là việc hai lần phun lớp sơn màu ngoài cùng.

    b.    Cho việc phân định hai tông màu, sử dụng băng dính ni lông để che chắn.

    c.     Phun màu thứ nhất vượt qua đường ranh giới của hai tông màu.

    d.    Khi màu thứ nhất ráo mặt, che chắn và phun màu thứ hai.

     

    19.  Giải thích nào dưới đây về sơn bề mặt bên trong thân xe là KHÔNG ĐÚNG?

    a.    Các xe được sơn màu mê-ta-lic, thì phải sử dụng màu mê-ta-lic để sơn cho bề mặt bên trong thân xe.

    b.    Sơn lót bề mặt không cần phun vào bề mặt bên trong vỏ xe.

    c.     Chất lượng cuối cùng của sơn bề mặt bên trong vỏ xe không cần cao như lớp sơn màu ngoài cùng của bề mặt ngoài của vỏ xe.

    d.    Tùy thuộc vào tính chất từng màu trên xe.

     

    20.  Giải thích nào dưới đây về sơn đen mờ là KHÔNG ĐÚNG?

    a.    Sơn đen mờ được phun để nhằm mục đích cải thiện kiểu mẫu hoặc thẩm mỹ.

    b.    Nó không cần thiết phải pha chỉnh màu.

    c.     Sơn đen mờ được sơn như một màu đen nửa bóng hoặc không bóng.

    d.    Một chất làm mờ được bổ xung vào sơn màu đen thông thường để đạt được hiệu quả giảm bóng

     

    21.  Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG về sơn chống trầy xước?

    a.     Nó làm cho lớp sơn phủ dẻo hơn và khó bị trầy xước hơn, nhưng độ cứng của lớp phủ giống như lớp sơn zin.

    b.     Khả năng thi công thì giống như sơn thông thường.

    c.     Nó có tính chống mưa a-xít cao.

    d.     Sơn Urêthan thông thường nên được dùng để sửa chữa thay cho sơn chống trầy xước.

     

    22Giải thích nào dưới đây về việc sửa chữa sơn chống xước là KHÔNG ĐÚNG?

    a.     Sơn chống xước không dùng cho việc điều chỉnh màu thịt (sô-lit).

    b.     Sơn chống xước được dùng cho một số màu thịt (sô-lit) tối.

    c.     Các màu sử dụng cho xe hạng sang trọng là sơn chống xước.

    d.     Lớp dầu bóng chống xước được dùng cho các màu Mê-ta-líc tối           

     

    23Trong màu solid, kiểu phun nào là ĐÚNG được hunggiapaints.com góp ý sử dụng:

    a.      Phun rãi để giữ chân (mặt nền), sau đó phun ép cho đến khi thấy đủ nước.

    b.      Phun từ 2-3 lớp thật ướt, chờ cách lớp 3-5 phút.

    c.       Phun rải 2 –3 lớp, sau đó thêm dung môi pha thật loãng phun lớp cuối cùng tạo độ bóng cao.

    d.      Phun từ 2 –3 lớp, sau đó phun rải tạo màu đồng đều trên bề mặt, chờ giữa các lớp 3-5 phút.

     

    24. Trong màu Metallic & Pearl, kiểu phun nào là Đúng được Hunggiapaints.com góp ý sử dụng:

    a.    Phun rải để giữ chân (mặt nền sơn lót), sau đó phun ép cho đến khi thấy đủ.

    b.    Phun từ 2-3 lớp, chờ cách lớp 3-5 phút.

    c.     Phun rải 2 –3 lớp, sau đó thêm xăng thật loãng phun lớp cuối cùng tạo độ bóng cao

    d.    Phun từ 2 –3 lớp, sau đó phun rải tạo màu đồng đều trên bề mặt, chờ giữa các lớp 3-5 phút.

     

    25. Nội dung nào về lớp sơn ED (Lớp tĩnh điện) là không đúng?

    a.     Về cơ bản nó là lớp phủ trong cùng nhưng nó cũng có thể được dùng làm lớp phủ ở giữa.

    b.     Nó tạo nên một lớp sơn phủ trên tất cả các góc và khe hở.

    c.     Một màng sơn dầy 30-40 mm được tạo ra.

    d.     Yêu cầu sấy khô ở nhiệt độ cao 120-130°C.

     

    26.   Nội dung nào dưới đây về sử lý phốt-phát hóa bề mặt là Không đúng?

    a.     Có hai loại: loại phun và loại hệ thống ngâm chìm.

    b.     Vì hệ thống ngâm chìm đảm bảo tiếp xúc đồng đều giữa vỏ xe và hóa chất, nó tạo ra tính chống       gỉ siêu cao.

    c.     Loại phun thì tính chống gỉ kém bởi vì nó tạo ra tinh thể phốt-phát kẽm nhỏ hơn.

    d.     Đa số các nhà sản xuất xe ô tô đều sử dụng hệ thống ngâm chìm.

     

    27.   Nội dung nào dưới đây là Không đúng về các phương pháp làm khô sơn?

    a.     Loại sơn Lacquer khô nhờ dung môi bốc hơi

    b.     Tất cả các loại sơn đều khô do dung môi bốc hơi.

    c.     Loại sơn 2 thành phần khô nhờ phản ứng trùng hợp

    d.     Sơn Alkyd, loại trùng hợp ô xy hoá là loại sơn khô chậm.

     

    28.   Nội dung nào dưới đây là Không đúng về các chất phụ gia (Additive)?

    a.     Chất dẻo hoá tạo ra tính dẻo cho màng sơn.

    b.     Chất phân tán hạt màu giúp các hạt màu không dính vào nhau.

    c.     Chất chống tạo bọt ngăn cản sự tạo thành bọt khí.

    d.     Chất đồng mức điều khiển lưu lượng sơn và định dạng độ nhăn bề mặt của sơn.

     

     29.  Giải thích nào là Đúng với thời gian chờ cách lớp?

    a.    Đó là thời gian để dung môi giữa các lụựp sơn bay hơi.

    b.     Đó là thời gian từ khi kết thúc việc sơn cho đến lúc bắt đầu sấy khô.

    c.    Đó là thời gian cần thiết để làm khô sơn.

    d.    Đó là thời gian quánh lại của sơn 2K hai thành phần.               

     

    30.    Nội dung nào dưới đây Không trực tiếp liên quan đến thời gian ráo mặt sơn?

    a.     Loại chất pha sơn được sử dụng

    b.     Chiều dầy lớp phủ

    c.     Nhiệt độ và tốc độ gió bên trong buồng phun

    d.     Tốc độ hành trình của súng sơn

     

    31. Giải thích nào về lớp sơn hoàn thiện dưới đây là Không đúng?

    a.  Nếu tăng lượng chất pha loãng sơn, lớp sơn trở nên sần sùi.

    b.  Nếu tăng khoảng cách phun, lớp sơn trở nên sần sùi.

    c.   Nếu kéo dài thời gian ráo mặt, lớp sơn trở nên sần sùi.

    d.  Nếu giảm áp suất phun, lớp sơn trở nên sần sùi.

     

    32.  Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG về Màu Solid Tự Bóng 2K?

    a.     Màu solid tự bóng khôngg sử dụng màu sáng trong

    b.     Màu solid tự bóng 2K-có thể sơn trực tiếp mà không cần pha chất làm cứng.

    c.     Màu solid tự bóng đôi khi có chứa hạt nhũ bạc.

    d.     Màu solid tự bóng được pha với dầu bóng không chứa hạt màu.

     

    33.  Nội dung nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG về keo nhựa?

    a.     Nó tạo ra độ bóng, độ cứng và tính bám dính của sơn.

    b.     Khả năng thi công của sơn phụ thuộc phần lớn vào keo nhựa.

    c.     Tên gọi của gốc sơn là tên gọi của keo nhựa sử dụng cho loại sơn đó.

    d.     Có thể pha trộn lẫn nhau giữa các sơn khác gốc nhựa.

     

    34.  Nội dung nào dưới đây là ĐÚNG cho loại sơn hai thành phần (urêthan) khô tự nhiên?

    a.     Khi sơn được sấy (khoảng trên 120°c) một phản ứng hoá học xảy ra trong lớp sơn sửa chữa.

    b.     Khi phân tử keo nhựa bị ô xy hoá do hấp thụ ô xy trong không khí, một phản ứng hoá học xảy ra trong lớp sơn sửa chữa.

    c.     Khi trộn với chất đóng rắn, một phản ứng hoá học xảy ra trong keo nhựa.

    d.     Nếu chỉ có dung môi bay hơi phản ứng hoá học không xảy ra.

     

    35.  Nội dung nào dưới đây là lý do ĐÚNG cho việc sử dụng cùng một hệ màu sơn khi sơn lớp màu ngoài cùng?

    a.     Dễ dặm vá.

    b.     Giúp cho màu có độ che phủ kém.

    c.     Cải thiện tính bám dính.

    d.     Tránh hấp thụ.

     

    36.  Nội dung nào dưới đây đề cập đến thời gian để dung môi bay hơi sau mỗi lượt sơn khi phun lớp sơn màu ngoài cùng.

    a.     Thời gian ráo mặt.

    b.     Thời gian khô.

    c.     Thời gian chờ.

    d.     Thời gian lắng sơn

     

    37.  Nội dung nào dưới đây KHÔNG trực tiếp liên quan đến Thời gian ráo mặt sơn/Thời gian lắng sơn?

    a.     Loại chất pha sơn được sử dụng

    b.     Chiều dầy lớp phủ

    c.     Nhiệt độ và tốc độ gió bên trong buồng phun

    d.     Tốc độ hành trình của súng sơn

     

    38.  Nội dung nào dưới đây về chất pha loãng sơn là KHÔNG ĐÚNG?

    a.     Chọn chất pha sơn có tốc độ bay hơi phù hợp với nhiệt độ bên trong phòng sơn sấy chứ không căn cứ theo nhiệt độ không khí bên ngoài.

    b.     Cho phép sử dụng chất pha loãng sơn có tốc độ bay hơi khác nhau.

    c.     Trong mùa đông, sơn có độ nhớt cao nên pha thêm nhiều chất pha loãng sơn hơn..

    d.     Các loại chất pha loãng sơn khác nhau nên được sử dụng cho các loại sơn khác nhau mặc dù chúng được sản xuất tại cùng một nhà máy.

     

    << PHẦN ĐÁNH BÓNG>>

    39.  Nội dung nào dưới đây về việc đánh bóng là KHÔNG Đúng?

    a.     Khi dùng máy đánh bóng, vắt dây điện (hoặc dây khí) qua vai và đằng sau người để tránh bị quấn vào máy.

    b.     Ấn mạnh lên tấm vỏ và vận hành máy.

    c.     Đặt lông cừu đánh bóng lên bề mặt trước khi cho máy chạy.

    d.     Điều chỉnh tốc độ quay phù hợp với kỹ năng của bạn.

     

    40.         Phương pháp đánh bóng nào dưới đây là KHÔNG đúng?

    a.    Việc đánh bóng có thể được thực hiện nhanh chóng khi dùng nhiều xi đánh bóng.

    b.    Trước hết dùng xi đánh bóng loại thô, sau đó dần dần dùng loại xi mịn hơn.

    c.     Nếu dùng nước trong khi đánh bóng, kết quả sẽ tốt hơn.

    d.    Nếu đánh bóng lâu ở cùng một chỗ, nhiệt độ của tấm vỏ sẽ tăng và có khả năng làm biến dạng tấm vỏ.

     

    41.  Khi đánh bóng hoàn thiện một màu sẫm, nội dung nào d­ới đây là ĐÚNG?

    a.    Dùng loại foam (xốp) đánh bóng mịn hơn so với màu sáng.

    b.    Dùng cùng loại lông cừu đánh bóng giống nh­ư với màu sáng.

    c.     Dùng loại lông cừu đánh bóng thô hơn so với màu sáng.

    d.    Không nên dùng foam xốp đánh bóng.

     

    42.   Nội dung nào dưới đây là Đúng cho việc rửa xe sau khi đánh bóng?

    a.     Rửa xe bằng máy rửa, với xà phòng dùng cho giặt quần áo.

    b.     Loại bỏ bất kỳ xi đánh bóng nào dính trên chi tiết nhựa bằng dung môi pha sơn.

    d.     Do không thể nhìn thấy xi đánh bóng dính trong khoang động cơ và khe hở giữa các tấm nên cứ để nguyên xi đánh bóng ở đó.

    d.     Rửa xe bằng giẻ mềm và nước rửa xe chuyên dụng.

     

    43.    Nội dung nào dưới đây là Đúng khi sử dụng chất đánh bóng có chứa Wax, Silicon:

    a.     Ngay sau khi sơn xấy khô và để nguội.

    b.     Sau khi sơn để khô qua đêm.

    c.     Sau khi sơn xấy 7 ngày và để khô tự nhiên 30 ngày.

    d.     Không được đánh loại sản phẩm này cho sơn xe.

     

    44. Nội dung nào dưới đây là Không đúng khi sử dụng nhám xử lý đánh bóng:

    a.     Sử dụng nhám nhuyễn P1200 – P2000.

    b.     Sử dụng nhám P600 đã sử dụng mòn.

    c.     Sử dụng đá mài tungsen P1200 – P2000

    d.     Sử lý bụi từng đóm một, không chà nhám toàn bộ panô.

     

    45.  Khi xử lý hạt bụi bằng tay, thông thường gặp lổi nào dưới đây:

    a.     Bề mặt không bóng sau khi đánh bóng

    b.     Không hết dấu bụi, xuất hiện dấu tay trên bề mặt sau khi đánh bóng

    c.     Sẽ thấy dấu xướt nhám sau khi đánh bóng

    d.     Bề mặt đạt độ bóng cao nhất.

     

    << AN TOÀN SỨC KHỎE>>

    46.  Chọn vật liệu nào chứa izô-xi-a-nat (isocyanate) trong thành phần?

    a.        Sơn.

    b.        Chất pha sơn.

    c.        Dung môi lau sạch bề mặt.

    d.        Chất đóng rắn.

    47.  Cơ quan nội tạng nào bị tổn thương nhiều nhất khi sơn và chất pha sơn chứa dung môi hữu cơ gây ra?

    a.     Gan

    b.     Phổi

    c.     Tim

    d.     Dạ dày

     

    48.  Nội dung nào dưới đây là Không đúng khi sử dụng phòng sơn hấp:

    a.        Chỉ có thợ sơn trực tiếp sơn mới được vào phòng sơn

    b.        Khách hàng có thể vào phòng sơn nhưng phải đeo khẩu trang chống bụi.

    c.        Khi hấp xấy sơn, dung môi, giấy che nhất thiết phải đem ra khỏi phòng sơn.

    d.        Khi vào phòng sơn, chỉ nên mặc quần áo chuyên dùng.

     

    49.  Danh mục an toàn nào dưới đây Không được Hunggiapaints.com khuyên dùng khi dùng chất bóc sơn (Chất tẩy sơn)?

    a.        Mặt nạ chống khí độc.

    b.        Mũ kỹ thuật viên.

    c.        Kính bảo hộ.

    d.        Găng tay sợi.

     

    50.  Danh mục an toàn nào Được  Hunggiapaints.com khuyên dùng khi sơn có thành phần Isocynate:

    a.       Khẩu trang chống bụi

    b.       Khẩu trang chống bụi, khử mùi có than hoạt tính

    c.       Mặt nạ thở khí trực tiếp từ máy nén khí. 

    d.       Mang găng tay cao su, giày bảo hộ khi sơn 2K.