Kiểm tra tính năng sơn ướt

  • Phương pháp kiểm tra :                         Tiêu chuẩn thích hợp :

    1) Độ dẻo BSB4                                                           BS 3900 A6

    2) Độ dẻo DIN4                                                            DIN 53211

    3) Độ dẻo Ford                                                 ASTM D1020

    4) Brookfield                                                    D2160

    5) Hình nón và hình đĩa                                     P.V.M.64

    6) Rotothinner                                                   P.V.M.64

    7) Độ mịn hạt                                                   Bên trong

    8) Tỷ trọng và trọng lượng                                 BS 3900 A12

    9) Độ cứng                                                       BS 3900 B2

    10) Điểm lóe sáng                                             ISO 3679

    11) Màu của lớp phủ                                         Bên trong

    12) Sắp xếp kho                                                            Bên trong

    13) Lớp ngoài                                                   Bên trong

    14) Màu khô                                                     P.V.M.28

    15) Pot life 2 packs                                           Bên trong

    16) Tính dễ cháy                                               BS 3900 All

    Từ số (1) đến số (6) tất cả đo độ nhớt mà cho phép đối với độ dày khác nhau của vật liệu và tỉ lệ cắt xén khác nhau của thiết bị kiểm tra đặc biệt BSB4, DIN4 và Ford là theo phương pháp của OUP.

    Gắn vào phía sau là một bảng sao chép về tiêu chuẩn của Anh đối với BSB4 cho thấy phạm vi của phương pháp kiểm tra. Lĩnh vực cho phép vật hình nón, hình đĩa và độ dày khối quay (Rotothinner) . Tất cả được gắn vào một cái đĩa xoay có điện trong mẫu sơn  và đo độ chịu đựng (do mẫu sơn gây nên) đối với vòng quay của đĩa .

    (7) Độ mịn hạt : được mô tả dễ dàng hơn . Đó là tiêu chuẩn ICI ,bảng sao chép được gắn sau quyển sách này.

    (8) Tỷ trọng và trong lựợng : Đặc biệt là trọng lượng đo đạt bàn chất của grm được phân chia bởi dung tích milimet.

    (9) Độ cứng : là sự đo đạt của loại sơn cứng dễ bay hơi . Một mẫu được cân nặng n ướng trong một cái lò cho đến khi vật liệu bay hơi đã được làm khô (làm bay hơi) , cân lại và số vật liệu còn lại được thể hiện như là một tỉ lệ bắt đầu.

    (10) Điểm lóe sáng : là nhiệt độ tối thiểu để một sản phẩm được đốt nóng  phần hơi nước và bị đốt cháy tức khắc bằng một ngọn lửa.

    (11) Màu của sơn lót : Đây là một tiêu chuẩn nội bộ, là việc so sánh một mẫu với tiêu chuẩn đó.

    (12) Sự sắp xếp kho : là một phương tiện của việc đánh giá dụng cụ sơn. Điều này có liên quan đến kho ở nhiệt độ ổn định hay vòng quay li tâm để gia tăng tốc độ ổn định và so sánh các kết quả theo tiêu chuẩn.

    (13) Lơp ngoài : tên theo đề nghị, việc kiểm tra dụng cụ sơn theo dạng lớp ngoài của sơn trong một cái bình và cũng như trong khi khô .

    (14) Màu ướt : so sánh một mẫu ướt của sơn với một mẫu ướt chuẩn để tuân theo mục đích đó.

    (15) Pot life 2 packs : Đo độ nhớt của sơn hai thành phần khởi động và xác định thời gian mà chúng không được xem là thích hợp cho việc ứng dụng nữa.

    (16) Tính dễ cháy : là việc đo đạt của những dụng cụ sơn ướt trong sự đốt cháy tại nhiệt độ mà có lẽ tự phát cháy.